Giới thiệu Coupon
Tương tự như voucher, phát hành danh sách coupon cũng là một giải pháp marketing cổ điển và hiệu quả cao. Khác với voucher ở điểm, coupon ưu đãi cho khách hàng nhiều hơn khi giảm giá hóa đơn thanh toán trên tỉ lệ %. Ví dụ khi bạn phát hàng voucher trị giá 100.000đ, khách chỉ được giảm 100.000đ bất kể hóa đơn bao nhiêu tiền, ngược lại nếu bạn tặng khách mã voucher 20%, 30%, khách sử dụng dịch vụ càng nhiều càng được giảm giá cao. Doanh thu của bạn sẽ tăng lên đáng kể.
Coupon được thanh toán dễ dàng dưới phần mềm quản lý bán hàng chỉ bằng vài thao tác đơn giản và nhanh chóng. Phần mềm có thể tự check các điều kiện phát hành coupon.
Coupon có các điều kiện gần giống như voucher, nếu các bạn đã đọc bài hướng dẫn về voucher các bạn có thể bỏ qua phần này. Điểm khách biệt duy nhất so với voucher là mã coupon sẽ được liên kết trực tiếp với 1 chính sách giảm giá để quản lý coupon chặt chẽ hơn và đa dạng giảm giá hơn. Bạn có thể xem lại bài hướng dẫn về chính sách giảm giá để hiểu rõ hơn. Điều kiện của voucher thường được phát hành như sau:
- Mệnh giá : 5%, 10%, 15%, 20%, 50% … tùy ý bạn mong muốn.
- Chi nhánh/địa điểm áp dụng : chọn chi nhánh theo yêu cầu.
- Thời hạn của coupon : thời hạn tùy chọn theo ý bạn hoặc vô thời hạn.
- Mã phát hành coupon : random ngẫu nhiên hoặc theo seri số thứ tự.
- Hiển thi dạng chọn sử dụng dưới phần mềm quản lý bán hàng ( mã theo số thứ tự, thu ngân có thể chọn áp dụng -> phù hợp với các chương trình áp dụng cho bất kì hóa đơn nào ) hoặc ẩn dưới phần mềm bán hàng ( khách hàng cung cấp mã thu ngân mới biết để nhập -> tránh gian lận, thất thoát )
- Số lần sử dụng : 1 lần duy nhất, không áp dụng lần sau. Hệ thống ghi nhận mã phiếu thanh toán đã sử dụng coupon.
Relipos sẽ hướng dẫn các bạn tổng quan về giao diện quản lý coupon và cách phát hành danh sách coupon đơn giản.
Đường dẫn danh sách coupon
Tổng quan giao diện coupon
[1] – Hiện thị thông tin cơ bản coupon
- Tên : tên danh sách phát hành coupon
- Kích hoạt : cho phép sử dụng danh sách coupon này, bỏ kích hoạt để ngưng sử dụng loại coupon này
- Ẩn : cho phép hiển thị hay không hiển thị trên phần mềm bán hàng
- Check : ẩn trên phần mềm bán hàng, khách hàng và người quản trị hệ thống phát hành coupon mới biết mã. Khách cung cấp cho thu ngân để nhập mã và sử dụng.
- Không check : hiển thị dưới phần mềm bán hàng, thu ngân chọn khi khách thanh toán bill. Áp dụng nếu bạn muốn bất kì một hóa đơn tính tiền nào cũng được sử dụng coupon.
- Tên, Tên 1, Diễn giải : tên khác và thông tin mô tả về chương trình phát hành coupon ( bạn có thể bỏ qua )
- Chính sách giảm giá ( cột tên loại hình kinh doanh ) : chính sách giảm giá liên kết với danh sách coupon này.
[2] – Chi nhánh áp dụng coupon
[3] – Công cụ lọc giúp tìm nhanh các coupon
[4] – Danh sách coupon theo chương trình bạn đang chọn ( Mục số 1 )
- Mã thẻ : mã coupon
- Kích hoạt : đang sử dụng hay ngưng sử dung mã này
- Bán : mã coupon này được bán cho khách hàng hay tặng khách hàng. Check là bán, không check là tặng khách hàng
- Ngày áp dụng : thời gian được phép bắt đầu sử dụng
- Ngày hết hạn : hạn sử dụng cuối cùng
- Sử dung : check tương ứng với đã sử dụng, không check tương ứng với chưa sử dụng
- Mã phiếu sử dụng : phiếu thanh toán đã sử dụng mã coupon này.
- Xuất : xuất danh sách coupon ra file excel
- Nhập : cho phép tạo coupon theo mẫu file excel và import vào hệ thống.
- Xóa : xóa mã coupon này
Lưu ý quan trọng : mã coupon đã sử dụng không thể xóa, chỉ được phép xóa coupon chưa sử dụng. Coupon đã xóa hoặc đã sử dụng, không thể sử dụng trên phần mềm bán hàng. Nếu có bất kỳ một coupon nào đã sử dụng, tên chương trình phát hành coupon không thể xóa ( tên ở Mục [1] ) . Nếu muốn ngưng sử dụng toàn bộ coupon, bạn chỉ cần bỏ dấu check kích hoạt. Coupon sẽ ngưng sử dụng.
Thao tác tạo danh sách mã coupon
Bước 1 : tạo mới danh sách coupon theo hình
Bước 2 : nhập tên danh sách coupon và chi nhánh áp dụng
Bước 3 : chọn chính sách giảm giá áp dụng cho các mã coupon này.
Bước 4 : tạo mã coupon ( tương tự như voucher )
- Đầu số mã thẻ : mã bắt đầu của coupon
- Số bắt đầu : nếu phát hành coupon theo số thứ tự ( Ví dụ CP0001, CP0002, CP003… )
- Chiều dài : số kí tự mã coupon ( không bao gồm đầu số mã thẻ )
- Đuôi số mã thẻ : kí tự kết thúc của coupon
- Số lượng thẻ : số lượng coupon muốn phát hành
- Ngày áp dụng : ngày bắt đầu sử dụng
- Ngày hết hạn : ngày cuối cùng sử dụng
- Thẻ bán : coupon này được bán, nếu không check tương ứng với coupon này được đem tặng.
- Chấp nhận : tạo danh sách coupon
Bước 5 : tạo coupon thành công
Tạo danh sách coupon từ file excel
Bước 1 : xuất danh sách coupon có sẵn
Bước 2 : thay đổi thông tin file excel và nhập thông tin mới. Bạn chỉ cần thay đổi thông tin mã thẻ.
Mẹo hay : để dễ dàng tạo coupon từ file excel. Bạn nên tạo 1 mã coupon như hướng dẫn tạo danh sách mã coupon ở trên. Sau đó xuất 1 file excel làm mẫu và thêm thông tin mã coupon mới theo ý muốn.
Bước 3 : import file excel vào hệ thống
Bước 4 : kiểm tra lại kết quả.
Xóa – hủy danh sách coupon
Bạn có thể xóa mã coupon trong danh sách nếu mã đó chưa được sử dụng, nếu mã đã sử dụng bạn không thể xóa mã đó đi. Ngoài ra, bạn cũng không thể xóa Tên của chương trình coupon đó nếu có bất kì 1 mã voucher nào đã sử dụng. Để xóa được hoàn toàn, bắt buộc phải thỏa điều kiện chưa có bất kì mã coupon nào được sử dụng. Cách đơn giản nhất là bạn hủy kích hoạt danh sách coupon. Hệ thống phần mềm ngưng sử dụng các mã coupon này.
Bạn có thể dễ dàng xóa 1 mã coupon nếu nó chưa được sử dụng.
Cám ơn bạn đã tìm hiểu tính năng quản lý coupon của Relipos.