Định mức vip

Định mức VIP là gì?

Định mức vip là hạng hay cấp bậc của 1 loại thẻ VIP. Định mức vip giúp bạn xây dựng các cấp bậc/hạng thẻ vip tương ứng với mức giảm giá, điều kiện từng hạng thẻ, ưu đãi cho từng hạng thẻ vip.

Định mức VIP kết hợp với các chính sách giảm giá giúp chủ cửa hàng theo dõi chính xác doanh thu của một chương trình khuyến mãi trên phần mềm quản lý bán hàng để đánh giá hiệu quả một chương trình marketing đưa ra.

Đường dẫn định mức VIP

duong dan the vip dinh muc

Tổng quan giao diện định mức vip

Đầu tiên chúng ra bắt đầu nhìn tổng quan về giao diện quản lý định mức vip.

giao diện định mức vip

Số 1 – Tên các hạng thẻ vip và sơ đồ cấp bậc giảm dần và thụt vào trong cùng với thông tin cơ bản về điểm định mức quy định với hạng thẻ.

Số 2 – Tạo mới thông tin hạng thẻ VIP với điều kiện cụ thể như sau:

  • Tên : tên cấp bậc/hạng thẻ vip
  • Nhóm cha : cấp bậc/hạng thẻ vip hạng sẽ lên nếu sử dụng chức năng tích điểm lên hạng
  • Thứ tự cấp :  tương tự cấp bậc trong nhóm cha, bỏ qua nếu đã sử dụng nhóm cha.
  • Điểm định mức :  thiết lập số điểm cần thiết để lên hạng mức vip này.
  • Thứ tự trình bày: thể hiện độ ưu tiên khi trình bày hạng mức vip này trên phần mềm quản lý.
  • Tính điểm: tick vào để cho phép hạng mức vip này được tính điểm hay không.
  • Kích hoạt: tick vào để đưa hạng mức vip này vào hoạt động thực tế.
  • Thăng cấp: tick vào để cho phép hạng mức vip này được lên hạng mức vip cao hơn khi đủ tích điểm.
  • Hạ cấp: tick vào để cho phép hạng mức vip này bị hạ bậc xuống hạng mức vip thấp hơn sau một khoảng thời gian không sử dụng.
  • Lên hạng đổi thẻ: tick vào để cho phép đổi thẻ Vip mới khi được lên hạng. Áp dụng nếu sử dụng thẻ vip cứng.
  • Thu hồi thẻ: tick vào để đánh dấu sẽ thu hồi thẻ cũ để cấp thẻ mới. Áp dụng nếu sử dụng thẻ vip cứng.
  • Trừ điểm đổi quà vược mức: tick vào để cho phép khách hàng được đổi những món quà vượt hạng mức thẻ hiện tại và sẽ bị trừ điểm sau khi đổi quà.
  • Phát hành tại chi nhánh: cho phép hạng mức vip này được phát hành tại các chi nhánh trong hệ thống. Thu ngân hoặc quản lý kích hoạt trực tiếp trên POS.
  • Không áp dụng đồng thời chính sách giảm giá khác :  hạng mức vip này không sử dụng cùng lúc với các chương trình giảm giá khác. Mức giảm giá cao nhất sẽ được chọn khi trùng chính sách giảm giá.
  • Điểm duy trì thẻ: thiết lập số điểm tối thiếu để duy trì hạng mức vip này.
  • Loại thẻ đổi: thiết lập loại thẻ sau khi bị thay đổi hoặc hạ cấp sau khoảng thời gian quy định không đạt đủ Điểm duy trì thẻ.
  • Số lượng: thiết lập thời gian khách hàng phải đạt điểm duy trì thẻ để không bị đổi hoặc xuống hạng.
  • Loại: điều kiện loại thời gian không đạt đủ Điểm duy trì thẻ (Ngày, tháng, năm).
  • Điểm sau hạ cấp: thiết lập số điểm còn lại sau khi bị hạ mức Vip.
  • Điểm thông báo sắp hết hạn: thiết lập mốc điểm chuẩn để hệ thống thông báo khi tích gần đủ điểm để lên hạng Vip tiếp theo.
  • Số ngày thông báo sắp hết hạn: thiết lập mốc thời gian thông báo khi sắp bị hạ bậc Vip.
  • Nhóm khách hàng: thiết lập nhóm khách hàng nào sẽ được sử dụng hạng mức vip này.
  • Loại thẻ Recoin: thiết lập loại thẻ Recoin nào sẽ được hạng mức Vip này sử dụng.
  • Số tiền quy đổi trên 1 điểm Vip: thiết lập tỷ lệ trao đổi 1 điểm Vip thì được bao nhiêu tiền trong thẻ Recoin (vd: 1,000 vnđ = 1 điểm Vip).

Số 3 – Cài đặt chính sách giảm giá áp dụng cho hạng thẻ VIP. Xem lại bài hướng dẫn tạo chính sách giảm giá nếu bạn chưa nắm rõ về chính sách giảm giá.

  • Loại hình KD: thiết lập mô hình kinh doanh nào sẽ áp dụng hạng mức Vip này.
  • Chính sách: thiết lập chính sách giảm giá nào sẽ áp dụng hạng mức Vip này.
  • Loại: thiết lập ưu đãi đặc biệt áp dụng cho hạng mức Vip này (bao gồm: Sinh nhật, Tuần sinh nhật, Tháng sinh nhật, Ngày trong tháng, Mặc định).
  • Giá trị và Giá trị 1: giá trị được thiết lập cho Loại.
    • Sinh nhật : 5 – 7 tương ứng với áp dụng chính sách giảm giá này trước 5 ngày và sau 7 ngày tính từ ngày sinh nhật.
    • Tuần sinh nhật : 1 – 1 tương ứng với áp dụng chính sách giảm giá này trước 1 tuần và sau 1 tuần tính từ ngày sinh nhật.
    • Tháng sinh nhât : tương tự như trên.
    • Ngày trong tháng : giá trị và giá trị 1 phải bằng nhau, ví dụ 5 – 5 tương ứng ngày mùng 5 hàng tháng áp dụng chính sách giảm giá này.
    • Mặc định : 0 – 0 tương ứng với luôn luôn áp dụng chính sách giảm giá này nếu không thỏa các điều kiện trên.
  • Chi nhánh: thiết lập chi nhánh áp dụng hạng mức Vip này (để trống để áp dụng cho toàn bộ các chi nhánh trong hệ thống).
giao diện định mức vip với thẻ quà tặng

Quà tặng được áp dụng khi khách hàng tích điểm vượt quá điểm định mức quy định. Khi đó khách hàng dễ dàng dùng số điểm tích lũy dư đổi lấy quà tặng được chỉ định sẵn.

  • Mã hàng: thể hiện mã của mặt hàng đang thêm.
  • Tên hàng: thiết lập tên mặt hàng làm quà tặng.
  • Điểm trừ: thiết lập số điểm sẽ bị trừ đi khi khách hàng dùng điểm đổi mặt hàng này.
  • Số lượng trong phiếu: thiết lập số lượng mặt hàng được quyền đổi trong 1 phiếu thanh toán.

Tạo định mức vip thực tế

Nội dung phần hướng dẫn này, Relipos sẽ tập trung vào hướng dẫn các bạn xây dựng hệ thống thẻ vip tích điểm nâng hạng theo cấp bậc. Ví dụ thực tế mình đưa ra với 3 bậc hạng vip tương tương với điều kiện như sau:

  • Basic : giảm giá 5%, mặc định khi kích hoạt thẻ, điểm tối thiểu 1 điểm
  • Gold : giảm giá 10%, điểm tích lũy lớn hơn hoặc bằng 100 điểm
  • Diamond : giảm giá 15%, điểm tích lũy lớn hơn hoặc bằng 400 điểm

Điều kiện thẻ VIP như sau:

  • Quy đổi điểm : 100.000đ = 1 điểm
  • Nâng hạng : mặc định khi kích hoạt thẻ ở hạng basic giảm 5%, khách sử dụng dịch vụ tại cửa hàng, số tiền bill quy thành điểm cộng dồn theo mã thẻ VIP, khách hàng đạt 100 điểm hệ thống tự nâng hạng lên Gold tương ứng mức giảm giá 10%, khách hàng đủ điểm 400 trở lên, nâng hạng tự động lên diamond giảm 15%
  • Hạ bậc thẻ : từ thời điểm kích hoạt thẻ đến đúng 12 tháng sau kích hoạt, nếu hạng gold không đạt điểm duy trì là 200đ hoặc không lên được hạng diamon, gold bị hạ bậc xuống basic. Tương tự nếu diamond không duy trì được 300 điểm, bị hạ bậc xuống gold 1 bậc và tiếp tục tích lũy điểm.
  • Quyền lợi khách hàng : ngoài việc giảm giá mặc định theo mức vip đã quy định sẵn theo cấp bậc thẻ. Chúng tôi còn có 1 số chính sách khuyến mãi như sau : nhân đôi ưu đãi ngày mùng 5 và 15 hàng tháng, trước 7 ngày và sau 7 ngày sinh nhật ( 5%->10%, 10% -> 20%, 15% -> 30% ).
  • Nhắc nhở tự động : nhắc chuẩn bị lên hạng trước 15 ngày , nhắc nhở sắp xuống hạng trước 15 ngày. Hệ thống tích hợp với dịch vụ sms Brand Name của các nhà mạng, gửi tin nhắn tự động theo lịch với số điện thoại trong thông tin danh sách khách hàng.

Các thao tác cài đặt như theo hướng dẫn hình.

hạng thẻ vip diamond
Cài đặt hạng thẻ dimond với các chính sách giảm giá
hạng thẻ vip gold
Cài đặt hạng thẻ Gold
hạng thẻ vip basic
Cài đặt hạng thẻ basic

Đổi quà trong trường hợp nếu khách hàng tích điểm vượt định mức diamond. Trong trường hợp này, nếu khách vượt định mức có thể đổi như sau:

  • 10 điểm đổi lấy 1 lon pepsi / phiếu tính tiền
  • 15 điểm đổi lấy 1 chai nước suối aquafina / phiếu tính tiền
  • 20 điểm đổi lấy 1 lon soda chanh / phiếu tính tiền.
đổi quà tích điểm
Đổi quà với thẻ vip vượt định mức

Cám ơn các bạn đã cùng relipos tìm hiểu về các thức thiết lập định mức thẻ VIP. Bài tiếp theo mình sẽ hướng dẫn các bạn cách kích hoạt và quản lý danh sách thẻ vip.


Bài trước : chính sách giảm giá

Bài kế tiếp : danh sách thẻ vip

CÔNG TY CỔ PHẦN RELISOFT. GPDKKD: 0317754207 do sở KH & ĐT TP.HCM cấp ngày 28/03/2023. Địa chỉ: 454B Tân Sơn Nhì, P.Tân Quý, Q.Tân Phú, TPHCM. VP: 27/67 Điện Biên Phủ, P15, Q.Bình Thạnh. Điện thoại: 0938 894 833 – 0902 960612

Đăng ký tư vấn
MIỄN PHÍ
×
Hotline
0902 960 612
×
Xem demo×
Liên hệ×